Mẫu hợp đồng thi công xây dựng quán karoake

mẫu hợp đồng thi công xây dựng quán karaoke trọn gói AZKTV với việc tư vấn thiết kế kiến trúc AZKTV tự tin đảm nhiệm vai trò nhà thầu thi công xây dựng quán karaoke

mẫu hợp đồng thi công xây dựng quán karaoke trọn gói AZKTV với việc tư vấn thiết kế kiến trúc AZKTV tự tin đảm nhiệm vai trò nhà thầu thi công xây dựng quán karaoke

 

CÔNG TY CP

TƯ VẤN

XD NỘI THẤT AZ VIỆT NAM

-----------------------

Số: …..-…/2020/HĐTC

 

 

 

              CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                         Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                            -----------------------------------------

 

                             Hà Nội, ngày …  tháng … năm 2020

 

 

HỢP ĐỒNG KINH TẾ

VV: THI CÔNG GIAO KHOÁN NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

Công trình : QUÁN KARAOKE

Địa điểm: Số …………………………………Tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam

 

PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

 

-          Căn cứ vào pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25/09/1989 của Hội đồng Nhà nước, Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

-          Căn cứ luật xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày 26-11-2003 của Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá 11 kỳ họp thứ 4.

-          Căn cứ Nghị định số: 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của chính phủ ban hành về việc quản lý đầu tư xây dựng.

-          Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ ban hành về việc quản lý chất lượng xây dựng công trình.

-          Căn cứ vào Nghị định số 17/HĐBT ngày 16 tháng 01 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng ( nay là chính phủ) ban hành hướng dẫn thi hành pháp lệnh Hợp đồng kinh tế.

-          Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên lien quan:

 

Hôm này, ngày…..tháng…..năm 2020 tại địa chỉ: Số………………………………………………………Tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam

 

Chúng tôi ký tên dưới đây gồm có.

BÊN A: (CHỦ ĐẦU TƯ):

Người đại diện:

Địa chỉ             : …………………………………Tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Mã số thuế     :  

Chức vụ          : Chủ Đầu Tư

SCMDN         : …………………do Công An Hà Nội cấp ngày:………….

Điện thoại        : ………………………………………………………………

Số tài khoản     : ……………...…..….(USD) – .. ……………….…….(VNĐ)

Tại ngân hàng   : ………………………………………………………….......

           

BÊN B: (ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ THI CÔNG)

CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG NỘI THẤT AZ VIỆT NAM.

  Địa chỉ trụ sở chính    : 1/104/1 phố Bùi Xương Trạch, quạn Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội.

VPĐD                          :  2/3 Cù Chính Lan – Thanh Xuân – Hà Nội –  Việt Nam

Người đại diện               : NGUYỄN VĂN HẢI

Chức vụ                         : Giám Đốc.

M· sè thuÕ:                   : 8097769880

SCMDN                        :001088004474 – Cấp tại CA Hà Nội ngày 27/01/2015

STK                              : 19029696569699

Tại: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Teckcombank), Chi nhánh Thăng Long.

 

PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG MỞ ĐẦU.

Điều 1. Hồ sơ hợp đồng          

Bên A đồng ý thuê bên B xây dựng ngôi nhà của bên A tại địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………. theo  hình thức thuê khoán nhân công xây dụng với phụ lục 1 là thiết kế do bên A cung cấp, vật tư xây dựng  và các hạng mục cụ thể trong phụ lục của hợp đồng này.

 

ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

Đơn giá giao khoán sàn chính: ............................. đồng

Đơn giá giao khoán sàn phụ: ................................ đồng.

Tổng diện tích xây dựng: ...................................... m2

(Tính từ sàn tầng 2, chưa bao gồm hoàn thiện tầng I, và nhân công cải tạo nếu có sẽ kèm theo phụ lục HĐ và được hai bên thống nhất)  

Giá trị hợp đồng:  ................................................... đồng.

(Bằng chữ: ..............................................................................................................///.)

 

  • Giá trên đã bao gồm giá thi công xây dựng hoàn chỉnh đến bàn giao công trình.
  • Các phần việc khác(nếu có): chống đỡ che chắn đảm bảo cho nhà liền kề, công tác an toàn lao động sẽ được hai bên thỏa thuận.

 

 

ĐIỀU 3: THANH TOÁN

 Đợt 1: bên A tạm ứng cho bên B ...... % tương ứng với .................................. đồng ngay sau khi ký hợp đồng.

 

Đợt 2: bên A tạm ứng cho bên B .....% tương ứng với .................................. đồng ngay sau khi bên B thi công xong phần tường bao và tường ngăn phòng tầng 2, sàn tầng 3 và 2 bên ký nghiệm thu khối lượng thi công hạng mục nêu trên.

 

Đợt 3: bên A tạm ứng cho bên B .....% tương ứng với ............................ đồng ngay sau khi bên B thi công xong phần tường bao và tường ngăn phòng tầng 3, sàn tầng 4 và 2 bên ký nghiệm thu khối lượng thi công hạng mục nêu trên.

 

Đợt 4: bên A tạm ứng cho bên B .....% tương ứng với .................................. đồng ngay sau khi bên B thi công xong phần tường bao và tường ngăn phòng tầng 4, sàn tầng 5 và 2 bên ký nghiệm thu khối lượng thi công hạng mục nêu trên.

 

Đợt 5: bên A tạm ứng cho bên B .....% tương ứng với ............................... đồng ngay sau khi bên B thi công xong phần tường bao và tường ngăn phòng tầng 5, mái 5 và 2 bên ký nghiệm thu khối lượng thi công hạng mục nêu trên.

 

Đợt 4: bên A tạm ứng cho bên B ..... % tương ứng với .............................. đồng ngay sau khi bên B thi công xong phần trát tường trong ngoài và 2 bên ký nghiệm thu khối lượng thi công hạng mục nêu trên.

 

Đợt 5: bên A thanh toán nốt số tiền còn lại cho bên B sau khi bên B hoàn thành ốp lát sàn các phòng, ốp lát sàn và tường các phòng tắm, wc cũng như hoàn thiện tất cả các hạng mục khác như đã nêu trong phụ lục 2 và 2 bên ký nghiêm thu khối lượng thi công thực tế.

 

Đợt 6: bên A thanh toán cho bên B số tiền bảo hành theo hình thức và tiến độ được nêu rõ trong điểu 5 của hợp đồng này về bảo hành công trình.

 

Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo chỉ dẫn sau:

Số tài khoản: 19029696569699

  • Chủ tài khoản: Nguyễn Văn Hải
  • Tại: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Teckcombank), Chi nhánh Thăng Long.

Điều 4. Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng

Thời gian thực hiện Hợp đồng: Trong vòng ..... ngày (kể cả ngày lễ, ngày nghỉ) kể từ ngày bên A bàn giao mặt bằng thi công cho bên B.

 

Thời gian trễ do các yếu tố khách quan hoặc do bên A hoặc bên B sẽ được tính thành công nhật sau khi đã được 2 bên bàn bạc và nhất trí bằng văn bản.

 

ĐIỀU 5: BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH

 5.1. 2 bên thống nhất giá trị bảo hành là 3% giá trị hợp đồng, tương đương với: ............................ đồng, thời hạn bảo hành công trình là 06 tháng cho tất cả các sự cố có thể xảy ra do lỗi thi công Bên B có trách nhiệm khắc phục, sửa chữa các sự cố xảy ra đối với chất lượng công trình không giới hạn bởi số tiền bảo hành nêu trên. 2 bên thống nhất đây là điểu khoản mang tính pháp luật và bên B có quyền kiện bên A ra toàn nếu bên B không tự giác thực hiện cam kết này.

 

5.2. Những nguyên nhân khách quan như thiên tai, địch hoạ hoặc do lỗi của con người trong quá trình sử dụng công trình sẽ không thuộc trách nhiệm bảo hành của bên B.

 

5.3. Sau 06 tháng kể từ ngày công trình được 2 bên ký nghiệm thu, nếu không có sự cố nào xảy ra đối với công trình hoặc các sự cố (nếu có) đã được bên B khắc phục thì bên A sẽ thanh toán toàn bộ số tiền bảo hành cho bên B.

5.4. Điều khoản này không áp dụng đối với những hỏng hóc do lỗi người sử dụng gây ra và do các điều kiện bất khả kháng gây ra như thiên tai, hoả hoạn, chiến tranh, đình công và những hao mòn mang tính tự nhiên.

Địa điểm bảo hành: Tại địa điểm thi công công trình.

Vật tư – thiết bị - công trình được sửa chữa hoặc thay thế trong thời gian bảo hành sẽ được bảo hành 06 tháng kể từ ngày sửa chữa xong hoặc bảo hành tiếp cho đến hết thời gian bảo hành tùy thời điểm nào đến sau.

 

Điều 6. ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG:

a) Đối với khối lượng công việc phát sinh đã có đơn giá trong hợp đồng thì lấy đơn giá trong hợp đồng làm cơ sở.

b) Khối lượng công việc phát sinh chưa có đơn giá trong Hợp đồng thì đơn giá mới sẽ được 2 bên thỏa thuận đơn giá và ký phụ lục điều chỉnh giá trị hợp đồng.

 

ĐIỀU 7: CÁC YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG

 Bên B có trách nhiệm đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật trong quá trình thi công, cụ thể như sau:

 

*. Đối với phần cốt thép: bên B phải đảm bảo khối lượng và chủng loại theo thiết kế, cốt thép đặt đúng vị trí khi tiến hành đổ bê tông.

*.  Đối với bê tông: sau khi đổ bê tông các phần móng, sàn, mái, bên B có phải đảm bảo giữ ẩm bề mặt hở bằng vật liệu che như bạt và không tác dụng lực nén lên bê tông trong vòng không dưới 06 giờ. Sau giai đoạn bảo dưỡng ban đầu này, bên B phải tiếp tục giữ ẩm cho bề mặt hở của bê tông bằng các tưới nước và không tác dụng lực nén lên bê tông theo TCVN hiện hành.

*.  Đối với vật liệu xây dựng như đá, cát, gạch: bên B phải đảm bảo không lẫn rác, đất, thi công đạt yêu cầu chất lượng và thẩm mỹ.

 

-) Bên B có trách nhiệm đảm bảo an toàn lao động cho công nhân trên công trình, mọi vấn đề xảy ra đối với công nhân sẽ thuộc trách nhiệm giải quyết của bên B.

 

-) Bên B có trách nhiệm không làm ảnh hưởng đến các công trình xung quanh trong quá trình thi công, mọi vấn đề xảy ra đối với các công trình đó thuộc trách nhiệm giải quyết của bên B.

 

Điều 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A:

8.1. Quyền của Bên A:

- Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa những đồ sẵn có tại hiện trường của bên A (nếu có)

8.2. Nghĩa vụ của Bên A:

Ngoài các nghĩa vụ khác đã quy định trong Hợp đồng, Bên A còn có các nghĩa vụ sau:

- Bàn giao toàn bộ hoặc từng phần mặt bằng xây dựng cho Bên B quản lý, sử dụng phù hợp với tiến độ và các thoả thuận của Hợp đồng;

- Thanh toán cho Bên B theo tiến độ thanh toán trong Hợp đồng;

- Cung cấp kịp thời hồ sơ hoàn công của căn hộ và các tài liệu có liên quan để phục vụ cho bên B thi công;

- Xem xét và chấp thuận kịp thời bằng văn bản các đề xuất liên quan đến thiết kế, thi công của Bên B trong quá trình thi công.

 

Điều 9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B:

9.1. Quyền của Bên B

Được quyền đề xuất với Bên A về khối lượng phát sinh ngoài Hợp đồng; Từ chối thực hiện công việc ngoài phạm vi Hợp đồng khi chưa được hai bên thống nhất và những yêu cầu trái pháp luật của Bên A;

Được thay đổi các biện pháp thi công sau khi được Bên A chấp thuận nhằm đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả công trình trên cơ sở giá Hợp đồng đã ký kết.

9.2. Nghĩa vụ của Bên B           

- Bằng chi phí của mình, Bên B phải thực hiện việc xin phép ra/vào và vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm, phế liệu với Ban Quản lý tòa nhà để thực hiện công việc.

- Bên B phải thi công xây lắp công trình đúng thiết kế, đúng phối cảnh, đúng quy chuẩn, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ.

- Bên B phải trả lời bằng văn bản/ email các đề nghị hay yêu cầu của Bên A trong khoảng thời gian 02 ngày về những vấn đề phát sinh, nếu trong khoảng thời gian này mà Bên B không trả lời thì được coi như Bên B đã chấp nhận đề nghị hay yêu cầu của Bên A.

9.3. Nhân lực của Bên B           

- Bên A có thể yêu cầu Bên B sa thải (hay tác động để sa thải) bất cứ nhân lực nào ở công trường, kể cả đại diện của Bên B nếu những người đó: có thái độ sai trái hoặc thiếu cẩn thận; thiếu năng lực hoặc bất cẩn; không tuân thủ bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng; gây phương hại đến an toàn, sức khoẻ hoặc bảo vệ môi trường.

- Khi đó, Bên B sẽ chỉ định (hoặc buộc phải chỉ định) một người khác thích hợp để thay thế.Bên B phải luôn đảm bảo trật tự, an toàn cho người và tài sản trên công trường.  

- Bên B phải tự lo ở cho nhân sự thi công của mình.

- Bên A không chịu trách nhiệm về bất cứ khiếu nại nào có thể nảy sinh từ việc sử dụng hoặc các việc liên quan khác đối với việc vận chuyển vật tư, thiết bị của bên B;

9.4. Vận chuyển vật tư thiết bị            

Trừ khi có quy định khác:

- Bên B phải thông báo cho Bên A không muộn hơn 02 ngày, trước ngày mà mọi vật tư, thiết bị được vận chuyển tới công trường;

- Bên B phải bồi thường, thay thế và gánh chịu thiệt hại đối với các hư hỏng, mất mát thiết bị, đồ đạc sẵn có tại hiện trường của bên A và của tòa nhà và chi phí (kể cả lệ phí và phí tư pháp) do việc vận chuyển vật tư thiết bị hay trong quá trình thi công mà Bên B gây ra.

9.5. Thiết bị Bên B         

Bên B phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ thiết bị, dụng cụ và nhân sự thi công của mình.

Sau khi biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng được ký kết Bên B phải dọn sạch sẽ hiện trường vừa thi công và chuyển tất cả thiết bị của Bên B, nguyên vật liệu thừa, phế thải xây dựng, rác rưởi đảm bảo căn hộ phải sạch sẽ và an toàn. Tuy nhiên, Bên B có thể để lại công trường, trong giai đoạn thông báo sai sót, những vật tư thiết bị cần để Bên B hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng.

 

iều 10.  ĐIỆN NƯỚC VÀ AN NINH CÔNG TRƯỜNG:

10.1. Điện, nước trên công trường

Bên B có quyền sử dụng việc cung cấp điện, nước và dịch vụ khác có thể có trên công trường cho mục đích thi công công trình mà; Bên B có trách nhiệm bảo vệ nguồn điện, nước để phục vụ thi công công trình.

10.2. An ninh công trường                  

Trừ khi có quy định khác trong những điều kiện riêng:

a) Bên B phải chịu trách nhiệm về việc cho phép những người không có nhiệm vụ vào công trường;

b) Những người có nhiệm vụ được vào công trường gồm nhân lực của Bên B và của Bên A và những người khác do Bên A (hoặc người thay mặt) thông báo cho Bên B biết.

Điều 11. TẠM NGỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BỞI BÊN A:

11.1. Tạm ngừng thực hiện công việc của Hợp đồng bởi Bên A

Nếu Bên B không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, Bên A có thể ra thông báo yêu cầu Bên B phải thực hiện và sửa chữa các sai hỏng trong khoảng thời gian hợp lý cụ thể.

ên A quyết định ngừng thực hiện công việc trong Hợp đồng khi Bên B không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn lao động và tiến độ theo Hợp đồng đã ký kết.

Trước khi tạm dừng, Bên A sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên B không ít hơn 05 ngày và trong thông báo sẽ nêu rõ lý do tạm ngừng.

11.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên A 

Bên A sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu Bên B:

a) Khi có thông báo theo khoản 11.1 của Hợp đồng này [Tạm ngừng thực hiện công việc của Hợp đồng bởi Bên A];

b) Bỏ dở công trình hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng;

c) Không có lý do chính đáng mà 10 ngày liên tục không thực hiện công việc theo Hợp đồng;

d) Giao thầu phụ toàn bộ công trình hoặc khối lượng công việc tương ứng với trên 30% giá trị hợp đồng hoặc chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của Bên A;

 

Điều 12. TẠM NGỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BỞI BÊN B:

12.1. Quyền tạm ngừng công việc của Bên B         

Nếu Bên A không tuân thủ khoản 8.3 của Hợp đồng [Chậm thanh toán] vượt quá 15 ngày; Bên B có thể, sau khi thông báo cho Bên A không muộn hơn 05 ngày, sẽ tạm ngừng công việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc) trừ khi và cho đến khi Bên B được thanh toán theo các điều khoản của Hợp đồng, tùy từng trường hợp và như đã mô tả trong thông báo.

Nếu Bên B tiếp đó nhận được thanh toán trước khi thông báo chấm dứt Hợp đồng, Bên B phải tiếp tục tiến hành công việc trở lại như bình thường ngay khi có thể được.

12.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên B            

 Bên B được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu :

a) Bên B không nhận được số tiền được thanh toán trong vòng 15 ngày kể từ ngày Bên A nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ;

b) Bên A về cơ bản không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng;

c) Việc tạm ngừng bị kéo dài quá 15 ngày;

 

Điều 13. RỦI DO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG:

a) Rủi ro là nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến việc thực hiện Hợp đồng.

b) Bất khả kháng là một sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra và không thể lường trước khi ký kết Hợp đồng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh, dịch bệnh.

c) Khi một Bên Bị rơi vào tình trạng bất khả kháng, thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trong thời gian sớm nhất có thể.

Điều 14. PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG:

a. Đối với Bên B:

- Nếu chậm tiến độ bàn giao thì sẽ phạt 1% giá trị hợp đồng cho mỗi 02 ngày chậm nhưng tổng số tiền phạt không quá 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm

Bất kỳ điều kiện nào của Hợp đồng, nếu Bên B chậm tiến độ quá 15 ngày cho việc bàn giao công trình mà do lỗi của Bên B thì Bên B sẽ chịu mức phạt 8% giá trị hợp đồng và Bên A có quyền hủy Hợp đồng. Trường hợp Hợp đồng bị hủy Bên B sẽ chịu mức phạt 8%. Trường hợp hợp đồng không bị hủy mức phạt của Bên B sẽ là 8% giá trị Hợp đồng

- Nếu hàng hóa sai xót về số lượng hoặc không đạt các yêu cầu kỹ thuật như quy định trong Hợp đồng thì Bên B phải sửa chữa và thay thế hàng hóa lỗi đó.

b. Đối với Bên A: chậm thanh toán theo quy định tại khoản 5.2, 5.3 nêu trên thì bên A phải chịu mức phạt 1% giá trị hợp đồng cho mỗi 02 ngày chậm thanh toán nhưng số tiền không vượt quá 8% giá trị hợp đồng.

 

Điều 15. KHIẾU NẠI VÀ SỬ LÝ TRANH CHẤP:

15.1. Khiếu nại

Thực hiện theo quy định nêu tại Điều 43 Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ.

15.2.Xử lý các tranh chấp

Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên sẽ cố gắng thương lượng để giải quyết bằng biện pháp hòa giải.

Trường hợp thương lượng không có kết quả thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp Hợp đồng không thể hòa giải, các bên sẽ gửi vấn đề lên trọng tài để xử lý tranh chấp theo các quy tắc của Việt Nam (hoặc Toà án Nhân dân) theo quy định của pháp luật. Quyết định của trọng tài (hoặc Toà án Nhân dân) là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các bên.

15.3. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hướng đến hiệu lực của các điều khoản về giải quyết tranh chấp.

Hợp đồng được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 01 bản. Bên B sẽ giữ 01 bản.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

(kí tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(kí tên, đóng dấu)                                           

 

 

 

 

 

 

 

 

Danh mục các phụ lục đính kèm Hợp đồng:

Phụ lục 1 – Bảng Tổng hợp kinh phí

Phụ lục 2 – Bản vẽ kỹ thuật: Điện, nước, kết cấu, điều hòa không khí

Phụ lục 3 – Bản vẽ thiết kế nội thất, chỉ định thi công điện, nước, chi tiết thi công nội thất.
 

 

Đơn Vị Tư Vấn Thiết Kế Karaoke - Thi Công Karaoke - Cung Cấp Set Up Âm Thanh - Ánh Sáng 

CTCP Tư Vấn Xây Dựng Nội Thất AZ Việt Nam - AZ KTV KARAOKE DESIGN

Website:  www.karaokedep.com.vn / www.phongkaraokedep.com 

Email: azktvgroup@gmail.com

- Xem thêm thiết kế của chúng tôi tại: TwiiteryoutobeFacebookPrinterestlinkedin, instagram...