Hợp đồng tư vấn thiết kế hệ thống phòng cháy chữa cháy - AZKTV
Hợp đồng tư vấn thiết kế hệ thống PCCC là văn bản thỏa thuận giữa chủ đầu tư (bên A) và nhà thầu tư vấn thiết kế (bên B) về việc bên B sẽ thực hiện các công việc tư vấn, thiết kế hệ thống PCCC cho công trình của bên A theo quy định của pháp luật và yêu cầu của bên A.
Quy định khi thiết kế PCCC karaoke là yêu cầu cực kỳ quan trọng và vần thiết. Đó là một yếu tố chính để được phép kinh doanh karaoke hay không, đặc biệt nó còn là yếu tố về sự tồn vong của quán karaoke nhà bạn
LÝ DO CẦN THIẾT KẾ HẸ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY THEO TIÊU CHUẨN
Đã bao nhiêu vụ cháy quán karaoke thương tâm xảy ra, cướp đi sinh mạng của nhiều người vô tội? Đau lòng hơn, những người chủ quán karaoke cũng phải hứng chịu tổn thất nặng nề về tài sản và tinh thần.
Có lẽ trước đây, nhiều người chủ quán karaoke không mấy quan tâm đến các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy (PCCC) trong thiết kế. Họ chủ quan, lơ là, chỉ tập trung vào việc kinh doanh mà quên đi sự an toàn cho chính bản thân, khách hàng và nhân viên.
Nhưng giờ đây, sau những thảm kịch thương tâm, họ buộc phải nhìn nhận lại. Thiết kế PCCC karaoke không thể xem nhẹ, nó là yếu tố sống còn cho sự an toàn của tất cả mọi người.
Để đảm bảo an toàn cho quán karaoke, chủ đầu tư cần nắm vững và thực hiện nghiêm túc hai kiến thức cốt lõi:
1. Thông tư 47 về các quy định PCCC cho kinh doanh karaoke, vũ trường
Ngoài ra, để được cấp phép hoạt động, phòng karaoke cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật. Nếu không đảm bảo những điều này, việc xin cấp phép sẽ gặp nhiều khó khăn, thậm chí bị đình chỉ hoạt động.
Hãy biến bài học đắt giá từ những vụ cháy karaoke thành hành động thiết thực. Hãy quan tâm, đầu tư cho công tác PCCC để bảo vệ bản thân, khách hàng và nhân viên khỏi những nguy cơ tiềm ẩn.
- Tư vấn thiết kế thi công cải tạo hệ thống PCCC quán karaoke
MẪU HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ THẨM DUYỆT HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
AZKTV KARAOKE - Đơn vị tư vấn thiết kế thi công trọn gói quán karaoke luôn đồng hành cùng Anh Chị Chủ đầu tư khi gặp vướng mắc khó khăn về cấp phép, xin phép thẩm duyệt nghiệm thu quán karaoke. Liên hệ AZKTV để được tư vấn giải đáp.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN THIẾT KẾ
Số: …………/HĐTV/AZKTV-….
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Căn cứ Luật Phòng cháy và Chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 ngày 01/7/2014;
- Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên,
Hôm nay, ngày tháng năm 2024, tại ……………………………………………….., chúng tôi gồm các Bên dưới đây:
CHỦ ĐẦU TƯ: . (BÊN A)
Đại diện : NGUYỄN VĂN A Chức vụ: Chủ tịch HĐQT
Địa chỉ : Số … Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội.
Điện thoại : 09123456789 Fax: .
Mã số thuế :
Số tài khoản :
Mở tại NH :
ĐV TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI TRÍ AZKTV (BÊN B)
Đại diện : Ông Nguyễn Văn Hải Chức vụ: Chủ tịch HĐQT
Địa chỉ : Số 25 Vũ Ngọc Phan, Đống Đa, Hà Nội
VPHCM : Số 3 Nhị Bình 10D, xã Nhị Bình, huyện Hóc Môn, TPHCM
Điện thoại : 0932 662 868 – 094 232 4444
Mã số thuế : 0316627090
Số tài khoản : 0602. 6681.0469
Mở tại NH : Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) – CN Hóc Môn
Hai Bên thống nhất thỏa thuận ký kết Hợp đồng tư vấn thiết kế với các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA
Các từ và cụm từ trong Hợp đồng này được hiểu theo các định nghĩa và diễn giải sau đây:
- “Bên A/Chủ đầu tư” là Công ty;
- “Bên B/Đơn vị tư vấn" là Công ty Cổ phần giải trí AZKTV;
- “Các Bên” bao gồm Chủ đầu tư và Đơn vị tư vấn;
- “Dịch vụ Tư vấn thiết kế” bao gồm toàn bộ công tác sau: Lập hồ sơ …..;
- “Hạng mục” nghĩa là từng hạng mục được thiết kế trong dự án, được thống kê theo hợp đồng;
- “Ngày, tháng” là ngày, tháng dương lịch.
ĐIỀU 2. PHẠM VI CÔNG VIỆC, SẢN PHẨM BÀN GIAO
1. Phạm vi công việc:
Bên A đồng ý giao cho Bên B thực hiện công việc lập hồ sơ thiết kế …..cho dự án (công trình): …tại ….
2. Sản phẩm bàn giao:
Sản phẩm công việc Bên B phải bàn giao cho Bên A bao gồm:
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về PCCC kèm theo bản vẽ thiết kế đã được Cơ quan có thẩm quyền đóng dấu thẩm duyệt;
ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Loại Hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.
2. Giá trị Hợp đồng:
Giá trị Hợp đồng là: …. VNĐ (Bằng chữ: …./.)
Chi tiết đơn giá được nêu tại Phụ lục hợp đồng số: 01/PLHĐ/AZKTV-…. đính kèm hợp đồng này.
Giá trị trên … bao gồm thuế GTGT.
3. Phương thức thanh toán:
3.1. Các đợt thanh toán: Bên A thanh toán cho Bên B theo từng đợt như sau:
Số đợt |
Thời điểm thanh toán |
Tỷ lệ thanh toán (%) |
Thành tiền |
---|---|---|---|
|
Tạm ứng hợp đồng ngay sau khi ký kết hợp đồng |
50% GTHĐ |
|
|
Sau khi trình nộp hồ sơ thẩm duyệt PCCC … (có giấy tiếp nhận hồ sơ). |
30% GTHĐ |
… |
|
Sau khi có Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về PCCC kèm theo bản vẽ thiết kế đã được Cơ quan có thẩm quyền đóng dấu thẩm duyệt. |
20% GTHĐ |
…. |
|
|
|
.0.000 |
3.2. Thời gian thanh toán:
Thanh toán hợp đồng: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B trong vòng 02 ngày làm việc sau khi ký hợp đồng và nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu thanh toán của Bên B.
- Hồ sơ thanh toán gồm:
a) Đợt 1: tạm ứng hợp đồng:
- Giấy đề nghị thanh toán;
b) Đợt 2:
- Giấy đề nghị thanh toán;
- Văn bản tiếp nhận hồ sơ tiếp nhận và trả kết quả của Cơ quan có thẩm quyền;
c) Đợt 3:
- Giấy đề nghị thanh toán;
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về PCCC ….;
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành phần hạng mục công việc theo hợp đồng.
- Biên bản quyết toán thanh lý hợp đồng.
- Hóa đơn GTGT theo quy định.
4. Hình thức thanh toán:
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng hình thức chuyển khoản (VNĐ) qua tài khoản ngân hàng như sau:
- Người đại diện công ty: Nguyễn Văn Hải
- Số tài khoản: 0932662868.
Tại: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín: ( Sacombank)
ĐIỀU 4. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
1. Trách nhiệm của Bên A:
- Cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý liên quan đến Công trình cho bên B căn cứ tại Điều 13, Điều 17 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ về hồ sơ Thiết kế, thẩm duyệt thiết kế đối với Công trình;
- Hỗ trợ Bên B các công việc có liên quan trong quá trình Bên B tổ chức triển khai thiết kế;
- Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho Bên B theo quy định của Hợp đồng này.
2. Trách nhiệm của Bên B:
- Thực hiện tư vấn thiết kế theo đúng nội dung công việc đã thoả thuận và đảm bảo rằng nhân sự của Bên B sẽ luôn tuân thủ các quy định về việc áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn, chỉ dẫn kỹ thuật của Việt Nam.
- Thực hiện và chịu trách nhiệm đối với chất lượng, tính chính xác, an toàn các sản phẩm tư vấn của mình. Sản phẩm tư vấn phải được các chuyên gia có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật thực hiện, mang lại hiệu quả và phù hợp với các yêu cầu của Bên A để hoàn thành công việc.
- Thực hiện các chỉnh sửa hoặc thay đổi theo yêu cầu của Chủ đầu tư và Cơ quan có thẩm quyền cho đến khi thiết kế nhận được chấp thuận/phê duyệt từ Chủ đầu tư và Cơ quan có thẩm quyền.
- Thông báo đầy đủ, chính xác và kịp thời các thông tin có thể làm ảnh hưởng chậm trễ hoặc cản trở việc hoàn thành các công việc theo tiến độ; đề xuất giải pháp thực hiện cho Bên A.
- Cử đại diện có thẩm quyền, năng lực để giải quyết các vướng mắc theo yêu cầu của Bên A trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng; trình bày và bảo vệ quan điểm về các nội dung của công việc tư vấn trước Bên A và các cơ quan có thẩm quyền.
ĐIỀU 5. BẢO HIỂM
Bên B sẽ duy trì các bảo hiểm liên quan đến công việc thiết kế bằng chi phí của mình trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng này theo quy định pháp luật.
ĐIỀU 6. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG, PHẠT VI PHẠM
1. Tiến độ thực hiện Hợp đồng:
STT |
Nội dung |
Thời gian thực hiện |
1 |
Tư vấn thiết kế và thẩm duyệt …. |
….. ngày kể từ ngày bên A hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của bên B và từ ngày có công văn nhận hồ sơ qua thủ tục hành chính công |
- Thời gian nêu trên không bao gồm:
+ Các ngày thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định của Nhà nước;
+ Thời gian Bên A xem xét và phê duyệt sản phẩm của Bên B;
+ Thời gian Bên A chuẩn bị hồ sơ do Bên B yêu cầu;
+ Thời gian xin ý kiến, trình thẩm duyệt thiết kế của các cơ quan có thẩm quyền;
+ Thời gian chỉnh sửa thiết kế, dự toán theo yêu cầu của Chủ đầu tư và cơ quan có thẩm quyền (nếu có). Thời gian chỉnh sửa không quá 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và thông báo chỉnh sửa của Bên A nếu cơ quan có thẩm quyền không yêu cầu sớm hơn.
2. Phạt vi phạm:
+ Phạt chậm tiến độ:
Việc phạt chậm tiến độ sẽ áp dụng (mức phạt) khi bên B vi phạm tiến độ thực hiện Hợp đồng. Nếu Bên B chậm tiến độ bàn giao hồ sơ hoặc chậm chỉnh sửa sau khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền thì bên B chịu phạt 1% (một phần trăm)/ngày của giá trị phần bị vi phạm cho mỗi ngày chậm. Tổng số tiền phạt không quá 8% (tám phần trăm) giá trị Hợp đồng phần bị vi phạm.
+ Phạt chậm thanh toán:
Trong trường hợp bên A chậm thanh toán cho bên B theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng thì bên A chịu phạt 1% (một phần trăm)/ngày của giá trị phần bị vi phạm cho mỗi ngày chậm. Tổng số tiền phạt không quá 8% (tám phần trăm) giá trị Hợp đồng phần bị vi phạm.
ĐIỀU 7. BẤT KHẢ KHÁNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, một trong các bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.
2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, Bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.
3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai Bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của Hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền tại Hà Nội. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.
ĐIỀU 8. BẢO MẬT THÔNG TIN, QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
1. Bảo mật thông tin:
Ngoại trừ trường hợp được Chủ đầu tư yêu cầu hoặc có sự đồng ý bằng văn bản của Chủ đầu tư, Nhà tư vấn không được phép tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào về công việc của mình hoặc bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp đồng, các hạng mục do Bên B thực hiện theo Hợp đồng này. Việc bảo mật thông tin sẽ được thực hiện ngay cả khi Hợp đồng này đã chấm dứt.
2. Quyền sở hữu trí tuệ:
- Sau khi thanh toán phí dịch vụ cho Hợp đồng, quyền sở hữu sản phẩm thiết kế thuộc về Bên A. Trực tiếp Bên A có quyền sử dụng, sao chép và chỉnh sửa các hồ sơ đã nêu trên. Bên B sẽ xin phê duyệt bằng văn bản từ Bên A khi trích dẫn, sử dụng hay công bố các sản phẩm đó.
- Bên B đảm bảo, chịu trách nhiệm trước Bên A về bất kỳ vấn đề nào liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm thiết kế của Bên B bàn giao cho Bên A, nếu có vấn đề về xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, Bên B sẽ chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm, đền bù mọi tổn thất, thiệt hại gây ra cho Bên A.
- Bên B không được phép sử dụng các văn bản quy định trong Hợp đồng này cho các dự án khác. Tất cả các thông tin và dữ liệu do Bên A cung cấp hoặc Bên B tìm kiếm thông qua các kênh sẽ được Bên B giới hạn sử dụng với mục đích thực hiện Hợp đồng này. Bên B sẽ trả lại các thông tin và dữ liệu nêu trên cùng với các văn bản điện tử, bản Photo, tóm tắt..vv. cho Bên A. Bên B không được tiết lộ các thông tin và dữ liệu này cho bên thứ 3 bằng bất kỳ hình thức nào, không được trích dẫn, công bố các thông tin này vào bất kỳ thời điểm nào trước và sau khi thực hiện Hợp đồng này.
ĐIỀU 9. HIỆU LỰC, THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
- Hợp đồng này sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ hết hiệu lực sau khi hai Bên hoàn thành mọi nghĩa vụ và ký Biên bản thanh lý Hợp đồng hoặc thuộc một trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng dưới đây:
+ Một Bên vi phạm nghiêm trọng Hợp đồng và vi phạm đó không được khắc phục trong vòng 30 (ba mươi) ngày sau khi nhận được yêu cầu của Bên kia, Bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và đòi bên vi phạm bồi thường thiệt hại (nếu có).
+ Một Bên bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản phải điều đình với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự điều hành của người được uỷ thác hoặc người đại diện cho quyền lợi của chủ nợ hoặc nếu đã có hành động hoặc sự kiện nào đó xẩy ra (theo các Luật hiện hành) có tác dụng tương tự tới các hành động hoặc sự kiện đó.
- Thanh toán khi chấm dứt Hợp đồng:
+ Khi Hợp đồng bị chấm dứt do một trong các trường hợp nêu trên thì Bên vi phạm có nghĩa vụ thanh toán số tiền bồi thường tương ứng với thiệt hại thực tế gây ra cho Bên kia, trong vòng 14 (mười bốn) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng.
+ Bên A thanh toán giá trị cho phần dịch vụ mà Bên B đã hoàn thành được nghiệm thu nhưng chưa được Bên A thanh toán.
ĐIỀU 10. CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG.
- Hai Bên cam kết sẽ thực hiện đúng các điều khoản ghi trong Hợp đồng này. Bất kỳ sự sửa đổi, bổ sung nào đối với Hợp đồng phải được làm bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai Bên ký.
- Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để theo dõi và thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
Số: 01/PLHĐ/AZKTV-…. ký ngày …. tháng …. năm 2024
(Đính kèm hợp đồng tư vấn thiết kế số:………/HĐTV/AZKTV-….. ký ngày….tháng….năm 2024)
Bằng chữ: ….
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |