Mẫu hợp đồng thi công nội thất karaoke tiêu chuẩn theo luật hiện hành năm 2023 - AZKTV

Mẫu hợp đồng thi công nội thất karaoke 2023 được luật sư tư vấn pháp luật đại diện cho thương hiệu AZKTV cung cấp. Với điều khoản nội dung rõ ràng minh bạch nhất hiện nay. 
 

Mẫu hợp đồng thi công nội thất karaoke 2023 được luật sư tư vấn pháp luật đại diện cho thương hiệu AZKTV cung cấp. Với điều khoản nội dung rõ ràng minh bạch nhất hiện nay. 

AZKTV KARAOKE thiết kế thi công karaoke trọn gói toàn quốc

AZKTV địa chỉ thiết kế thi công nội thất quán karaoke hiện đại chuyên nghiệp toàn quốc. Chúng tôi tự hào đơn vị đầu tiên và duy nhất đã được bảo hộ Thương Hiệu Doanh nghiệp tại việt nam và quốc tế hoạt động trong lĩnh vực tư vấn thiết kế thi công bar karaoke hiện nay


mien-phi-thiet-ke-karaoke-toan-quocMiễn phí thiết kế quán karaoke tiêu chuẩn PCCC toàn quốc


 

CTY CP

GIẢI TRÍ
AZKTV

-------------------------

Số: …/….

2023/HĐKT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

               ------------------------------------

                             TPHCM, Ngày ….. tháng …..  năm 2023

 

  HỢP ĐỒNG KINH TẾ

      (Vv: Thi Công Nội Thất, Âm  Thanh, Ánh Sáng Karaoke)

      Công trình : Dịch Vụ Giải Trí

Địa điểm:………………………………………………………………….

 

PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

- Căn cứ luật xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày 26-11-2003 của Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá 11 kỳ họp thứ 4.

- Căn cứ Nghị định số: 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của chính phủ ban hành về việc quản lý đầu tư xây dựng.

- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ ban hành về việc quản lý chất lượng xây dựng công trình.

- Căn cứ vào Nghị định số 17/HĐBT ngày 16 tháng 01 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng ( nay là chính phủ) ban hành hướng dẫn thi hành pháp lệnh Hợp đồng kinh tế.

- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm này, Ngày ….. tháng ..... năm 2023 tại địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi ký tên dưới đây gồm có:

BÊN A: (ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ)

Người đại diện:………………………………......................…………………..

CMND            : ………………………………......................………………….

Địa chỉ            : ………………………………......................………………….

Chức vụ          : ………………………………......................………………….

Điện thoại       : ………………………………......................………………….

 

BÊN B: (ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN - THIẾT KẾ - THI CÔNG)

CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI TRÍ AZKTV

Trụ sở                : Số 93TTN12, ấp Tân Lập, Tân Thời Nhì, Hóc Môn.

XSX HCM         : Số 03 Nhị Bình 10D, xã Nhị Bình, Huyện Hóc Môn, TPHCM.

MST                   : 0316627090

Đại diện              : NGUYỄN VĂN HẢI                Chức vụ    : Giám Đốc

STK                    : 0932662868  - Tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) – CN Hóc Môn

Mobile                : 093 2662 868 – 094 232 4444

Website               : www.karaokedep.com.vn / www.phongkaraokedep.com/

 

PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG MỞ ĐẦU

ĐỊNH NGHĨA

Các từ và cụm từ trong Hợp đồng này được hiểu theo các định nghĩa và diễn giải sau đây:

- “Bên A/Chủ đầu tư” là Công ty;

- “Bên B/Đơn vị tư vấn, thiết kế thi công" là Công ty Cổ phần giải trí AZKTV;

- “Các Bên” bao gồm Chủ đầu tư và Đơn vị tư vấn;

- “Dịch vụ Tư vấn thiết kế, thi công” bao gồm toàn bộ công tác sau: Lập hồ sơ thiết kế, bảng báo giá, hồ sơ thi công …..;

 - “Hạng mục” nghĩa là từng hạng mục được thiết kế trong dự án, được thống kê  theo hợp đồng;

- “Ngày, tháng” là ngày, tháng dương lịch.

  • ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC

Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý thực hiện thi công nội thất tại địa điểm của Bên A như sau:

Địa điểm thi công    : ………………………………......................…………………..

Loại công trình        : Dịch Vụ Kinh Doanh

Nội dung công việc  : Thi công nội thất phòng hát karaoke.

 

  • ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN, TIẾN ĐỘ THANH TOÁN :

2.1. Giá trị hợp đồng được nêu trong bảng sau:

 

Thi công Nội thất phòng KARAOKE

 

STT

Tên

Phòng

D (m)

R (m)

Quy Cách

DT

(m2)

Đơn

Giá

Thành Tiền

1

Phòng 01

……..

………

………………

……..

…………

………………….

2

Phòng 02

……..

………

………………

……..

…………

………………….

3

Phòng 03

……..

………

………………

……..

…………

………………….

4

Phòng 04

……..

………

………………

……..

…………

………………….

 

 

Tổng Cộng : …….. phòng bằng ……………m2.

Giá trị thi công :… …… phòng bằng :  ………………………. VNĐ

Bằng chữ : ………………………………………………………………………….../.

*Giá trên chưa bao gồm VAT 10%.

2.2. Phương thức thanh toán:

  • Đồng tiền thanh toán: Tiền Việt Nam đồng.
  • Phương thức thanh toán: Tiền mặt/ chuyển khoản

2.3. Tiến độ các đợt thanh toán: Bên A thanh toán cho Bên B theo từng đợt như sau:

Số đợt

Thời điểm thanh toán

Tỷ lệ thanh toán (%)

Thành tiền

  1.  
  1.  

Tạm ứng hợp đồng ngay sau khi ký kết hợp đồng

  •  
  1.  
  1.  

Tập kết vật liệu, nhân công thi công

  •  

  1.  

Nghiệm thu bàn giao

  •  

….

 

  •  
  1.  

………….000

2.4. Thời gian thanh toán:

Thanh toán hợp đồng: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B trong vòng 02 ngày làm việc sau khi ký hợp đồng và nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu thanh toán của Bên B.

- Với mỗi giai đoạn, bên B sẽ chỉ bắt đầu thi công sau khi bên A hoàn tất việc thanh toán của giai đoạn trước. Thời gian bên A chậm thanh toán không được tính vào tiến độ hợp đồng với mỗi số ngày chậm thanh toán tương đương với 3 ngày phát sinh được cộng vào thời gian thi công.

  • ĐIỀU 3: THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
  1. Thời gian thực hiện công việc bắt đầu từ ngày hợp đồng được hai bên ký kết & bên B nhận được tạm ứng của bên A.
  2. Tiến độ thi công : …. ngày sau khi bên A bàn giao mặt bằng đủ điều kiện thi công. ( Tiến độ thi công không bao gồm chủ nhật, ngày lễ tết…)
  • Thời gian nêu trên không bao gồm:
  • Các ngày chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định của Nhà nước;
  • Thời gian Bên A xem xét và phê duyệt sản phẩm của Bên B;
  • Thời gian Bên B chuẩn bị hồ sơ do Bên A yêu cầu;
  • Thời gian xin ý kiến, trình thẩm duyệt thiết kế của các cơ quan có thẩm quyền;
  • Thời gian chỉnh sửa thiết kế, dự toán theo yêu cầu của Chủ đầu tư và cơ quan có thẩm quyền (nếu có). Thời gian chỉnh sửa không quá 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và thông báo chỉnh sửa của Bên A nếu cơ quan có thẩm quyền không yêu cầu sớm hơn.
  • Những trường hợp sau đây sẽ được kéo dài thời gian thi công và phải được hai bên xác nhận bằng văn bản hoặc thống nhất có xác nhận tại nhật kí công trường của hai bên :
  • Do yêu cầu ngừng thi công của Bên A mà nguyên nhân không phải lỗi của Bên B.
  • Do lỗi của các đơn vị thầu khác của bên A dẫn đến tạm ngừng việc thi công nội thất mà nguyên nhân không phải do lỗi của Bên B.
  • Các trường hợp bất khả kháng như : Mất điện, bão, lụt, hỏa hoạn, động đất, lệnh giới nghiêm .v.v.
  • Trong quá trình thi công, nếu có những thay đổi về thiết kế, hoặc những thay đổi về thời gian lắp đặt, điều kiện lắp đặt hoặc mọi thay đổi khác có ảnh hưởng đến tiến độ thi công, lắp đặt của Bên B, hai Bên sẽ thỏa thuận bằng văn bản về sự thay đổi của tiến độ thi công và lắp đặt. Số ngày tạm ngừng thi công không tính vào thời gian thi công của bên B.
  • Nếu không hoàn thành tiến độ đã cam kết, Bên B sẽ chịu phạt 0.5% (Không phảy năm phần trăm) giá trị hợp đồng cho mỗi 02 (hai) ngày chậm tiến độ ( trừ trường hợp bất khả kháng). Tổng thời gian chậm không quá 10 (Mười) ngày. Hết thời gian trên, bên A có quyền chấm dứt hợp đồng.

 

  • ĐIỀU 4: PHÁT SINH – SỬA ĐỔI BỔ SUNG TRONG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG:
  • Trong quá trình thi công nếu có hạng mục việc phát sinh ngoài những hạng mục công việc nêu trong hợp đồng này, Bên B sẽ báo giá phần việc phát sinh kèm theo phương thức thanh toán và Bên B sẽ ký duyệt báo giá trước khi thi công. Thời gian thi công được hai bên thống nhất và không tính vào thời gian thi công tại HĐTC.
  • Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, nếu hai Bên do yếu tố khách quan phải thay đổi tiến độ thi công thì phải có văn bản thông báo chính thức cho Bên kia để xem xét, chấp nhận trước khi cho thay đổi. Nếu thay đổi có ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ thi công, số ngày phát sinh được cộng thêm cho HĐTC.
  • Mọi sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh Hợp đồng này chỉ có hiệu lực sau khi được các Bên thỏa thuận, chấp nhận và ký kết bằng văn bản.

 

  • ĐIỀU 5: NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO
  1. 1. Điều kiện nghiệm thu:
  • Tuân theo các quy định về quản lý chất lượng công trình;
  • Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành, chất lượng vật tư thiết bị được đảm bảo theo đúng xuất xứ hàng hóa (chất lượng tốt) và khối lượng hàng hóa theo đúng Bản vẽ chi tiết hoặc bảng Báo giá thi công – PL02 đi kèm Hợp đồng ;
  • Bên A chỉ nghiệm thu khi công trình được thi công theo đúng bản vẽ thiết kế của bên B đã được bên A phê duyệt thông qua : 2D hoặc 3D.
  • Bên A cần cử người đại diện thực hiện công tác nghiệm thu sau khi có thông báo mời nghiệm thu của Bên B;
  • Nếu Bên A không tiến hành công tác nghiệm thu trong vòng 03 ngày kể từ ngày Bên B thông báo mời nghiệm thu thì coi như Bên A đã nghiệm thu công trình.

 

  1. 2. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng:
  • Đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật, theo hồ sơ thiết kế : 2D hoặc 3D.
  • Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.
  • Bên B cung cấp đầy đủ hồ sơ về vật liệu thi công cho công trình.
  • ĐIỀU 6:  BẢO HÀNH
  • Bên B có trách nhiệm thực hiện bảo hành trách nhiệm hạng mục công trình cho hạng mục đã lắp dựng trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày bàn giao, bảo trì vình viễn công trình.
  • Nội dung bảo hành công trình bao gồm: Khắc phục, sửa chữa, thay thế sản phẩm hư hỏng, khiếm khuyết, sử dụng không bình thường do lỗi của Bên B gây ra do lắp đặt hoặc do chất lượng vật tư không đảm bảo. Bên B không chịu trách nhiệm bảo hành những đồ nội thất bị hao mòn, cũ, rách vỡ, gãy do tác động vật lý hoặc thao tác sai trong quá trình vận hành khai thác sử dụng.
  • Khi có hư hỏng (do lỗi của Bên B gây ra) và nhận được thông báo của Bên A về việc hư hỏng  nói trên thì trong vòng 07 ngày, Bên B có trách nhiệm thực hiện các biện pháp khắc phục, sửa chữa. Nếu chậm trễ, Bên A sẽ thuê đơn vị khác sửa chữa. Mọi phí tổn từ việc sửa chữa đó sẽ do Bên B chịu 100%.

 

 

  • ĐIỀU 7: QUYỀN & NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

Bên A cung cấp đầy đủ tài liệu, hồ sơ pháp lý, chỉ dẫn khu vực mặt bằng liên quan đến việc thực hiện công việc nêu trong hợp đồng kể từ ngày ký hợp đồng này, bao gồm:

  • Bản vẽ hiện trạng công trình hoặc Chỉ dẫn chi tiết nếu Không có bản vẽ hiện trạng công trình;
  • Hồ sơ nguồn cấp nước, đầu nối điện, đầu nối cống thoát nước (chỉ định vị trí đấu nối cấp, thoát nước và đấu điện).
  • Phối hợp với các bên liên quan giải quyết kịp thời những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thiết kế, phê duyệt và thi công xây dựng công trình.
  • Cử người đại diện phối hợp với Bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng.
  • Thanh toán đúng thời hạn Bên B như đã nêu ở Điều 2 của Hợp đồng này.
  • Nghiệm thu hồ sơ & thanh toán kinh phí đúng thời hạn cho bên B theo hợp đồng
  • Trong trường hợp bên B đã bàn giao công trình theo tiến độ, khối lượng và danh mục sản phẩm cung cấp kèm theo hợp đồng mà bên A chưa thanh toán số tiền còn lại thì tài sản bên B cung cấp vẫn thuộc quyền sở hữu của bên B là hoàn toàn chính đáng.
  • Nếu bên A không thanh toán hai bên sẽ thống nhất, thỏa thuận phương án giao nhận sản phẩm chưa thanh toán.

 

  • ĐIỀU 8 :     QUYỀN & NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
    1. 1. Nghĩa vụ và trách nhiệm:
  • Bên B cử đại điện ông ……………………………… làm quản lý kĩ thuật tại công trình.
  • Chịu trách nhiệm về chất lượng hồ sơ thiết kế và thi công.
  • Cử các chuyên viên kỹ thuật có bằng cấp, đủ tiêu chuẩn và kinh nghiệm cần thiết cho việc thiết kế và thi công.
  •  Phối hợp với chủ đầu tư, các đơn vị thi công thực hiện bản vẽ thiết kế đã phê duyệt.
  • Đảm bảo an toàn trong thi công. Tuân thủ các qui trình, quy định của Nhà Nước về quản lý chất lượng công trình.
  • Đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật theo hồ sơ thiết kế để khi đưa công trình vào khai thác, sử dụng tốt.
  • Phối hợp với Bên A tham gia nghiệm thu các công việc đã thực hiện. Ký biên bản nghiệm thu, hồ sơ hoàn công.
  • Đảm bảo chất lượng vật tư thiết bị sau khi thi công đưa vào sử dụng hoạt động tốt.
  • Cử người đại diện phối hợp với Bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng như dưới đây:

 

  1. 2. Quyền hạn:
  • Từ chối thực hiện các yêu cầu ngòai nhiệm vụ thi công theo PLHĐ & những yêu cầu thay đổi thi công theo PLHĐ bất hợp lý.
  • Từ chối thi công hạng mục phát sinh nếu không thỏa thuận được: Tiến độ, đơn giá…
  • Quyền tác giả- sở hữu trí tuệ- đối với thiết kế công trình: Mọi thông tin về thiết kế, thi công mà Bên B cung cấp cho Bên A là tài sản thuộc Bên B. Bên B sở hữu cũng như toàn quyền đăng ký sở hữu trí tuệ đối với bản vẽ thiết kế được sử dụng trong hợp đồng này. Bên A không được sử dụng những thông tin về thiết kế, thi công nêu trên vào những mục đích nằm ngoài hợp đồng này mà không được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên B.

 

  • ĐIỀU 9: TRANH CHẤP & GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
    • Các bên có nghĩa vụ thực hiện đúng & đầy đủ cam kết trong hợp đồng trên tinh thần hợp tác, tôn trọng lợi ích của nhau.
    • Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, các bên phải có trách nhiệm thương lượng giải quyết.Trường hợp tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng thì tranh chấp đó sẽ được đưa ra Tòa án Kinh tế - Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội giải quyết. Phán quyết của Tòa án là chung cuộc và ràng buộc đối với cả hai bên. Bên vi phạm sẽ chịu toàn bộ chi phí liên quan đến tòa án trừ phi có thỏa thuận khác.

 

  • ĐIỀU 10: TẠM DỪNG HỢP ĐỒNG/ HUỶ BỎ HỢP ĐỒNG
  • Việc tạm dừng hay hủy bỏ hợp đồng do một bên vi phạm bất cứ nghĩa vụ nào trong hợp đồng & sự vi phạm không được sửa chữa trong vòng 10 (mười) ngày (hoặc kéo dài thời gian hơn khi bên kia cho phép). Bên A hoặc bên B có thể gửi thông báo bằng văn bản cho bên kia trong vòng 02 (hai) Ngày trước khi tạm dừng hay hủy bỏ hợp đồng và trong thông báo nêu rõ lý do tạm ngừng và các yêu cầu khác nếu có.
  • Trong trường hợp tạm dừng/ huỷ bỏ hợp đồng do bên A, bên A có trách nhiệm thanh tóan cho bên B phần công việc đã hoàn thành (bên B phải tập hợp các tài liệu, hồ sơ đã hoàn thành nộp bên A) cho tới ngày tạm dừng/ huỷ bỏ hợp đồng và toàn bộ chi phí hợp lý do hậu quả của việc bắt đầu lại.
  • Trong trường hợp bên B đơn phương tạm dừng/ huỷ bỏ hợp đồng không được bên A thống nhất, bên B chỉ được thanh toán phần công việc được bên A xác nhận đã hoàn thành và không ảnh hưởng đến Tiến độ, chất lượng công trình cho tới ngày tạm dừng/ huỷ bỏ hợp đồng.
  • Bên B được phép tạm dừng Công Việc nếu Bên A không thực hiện các nghĩa vụ thanh toán theo Hợp Đồng quá 07 (bảy) Ngày Làm Việc kể từ ngày đến hạn phải thanh toán và sau khi Bên B đã cung cấp đủ hồ sơ thanh toán phù hợp với quy định tại Hợp Đồng này, bên A chịu phạt khoản tiền bằng 01% (một phần trăm) giá trị thanh toán hợp đồng/01 ngày chậm. Tổng thời gian chậm không quá 05 (năm) ngày. Hết thời gian trên, bên B có quyền chấm dứt hợp đồng.
  • Nếu công việc thi công hoàn thiện nội thất và lắp đặt đồ nội thất phải chấm dứt do lỗi hoặc do ý chí của Bên A, Bên A có nghĩa vụ thanh toán cho Bên B phần khối lượng công việc đã được Bên B đã hoàn thành và khối lượng công việc đang thực hiện dở dang tại thời điểm chấm dứt hợp đồng và Bên A chịu khoản phạt bằng 10% giá trị Hợp đồng.

- Hợp đồng này sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ hết hiệu lực sau khi hai Bên hoàn thành mọi nghĩa vụ và ký Biên bản thanh lý Hợp đồng hoặc thuộc một trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng dưới đây:

+ Một Bên vi phạm nghiêm trọng Hợp đồng và vi phạm đó không được khắc phục trong vòng 30 (ba mươi) ngày sau khi nhận được yêu cầu của Bên kia, Bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và đòi bên vi phạm bồi thường thiệt hại (nếu có).

+ Một Bên bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản phải điều đình với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự điều hành của người được uỷ thác hoặc người đại diện cho quyền lợi của chủ nợ hoặc nếu đã có hành động hoặc sự kiện nào đó xẩy ra (theo các Luật hiện hành) có tác dụng tương tự tới các hành động hoặc sự kiện đó.

- Thanh toán khi chấm dứt Hợp đồng:

+ Khi Hợp đồng bị chấm dứt do một trong các trường hợp nêu trên thì Bên vi phạm có nghĩa vụ thanh toán số tiền bồi thường tương ứng với thiệt hại thực tế gây ra cho Bên kia, trong vòng 14 (mười bốn) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng.

+ Bên A thanh toán giá trị cho phần dịch vụ mà Bên B đã hoàn thành được nghiệm thu nhưng chưa được Bên A thanh toán.

 

  • ĐIỀU 11: BẤT KHẢ KHÁNG

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, hoả hoạn, dịch bệnh, lệnh phong tỏa giới nghiêm của nhà nước.. và các thảm hoạ khác chưa lường hết được hoặc nằm ngoài dự đoán của các bên, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

     Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ:

  • Thông báo ngay cho bên kia bằng văn bản về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 3 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
  • Tiến hành các biện pháp  hợp lý và cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra;

 

  • ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày Hai Bên ký và đóng dấu đầy đủ vào Hợp Đồng này. Hợp Đồng có hiệu lực là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa Các Bên. Các tranh chấp phát sinh ngoài Hợp Đồng sẽ được giải quyết trên cơ sở các quy định của pháp luật có liên quan.

  • Hợp đồng này đươc xác lập bằng sự thỏa thuận hòan toàn về các điều khoản trên giữa bên A & bên B. Tất cả mọi sự thay đổi, điều chỉnh hợp đồng phải được thống nhất bằng văn bản & được hai bên xác nhận theo đúng thể thức của hợp đồng.
  • Hai Bên cam kết sẽ thực hiện đúng các điều khoản ghi trong Hợp đồng này. Bất kỳ sự sửa đổi, bổ sung nào đối với Hợp đồng phải được làm bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai Bên ký.
  • Hai Bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong Hợp Đồng này. Các nội dung không quy định cụ thể trong Hợp Đồng này sẽ được Các Bên thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
  • Các văn bản, tài liệu, phụ lục được sự thỏa thuận của hai bên có liên quan đến nội dung của hợp đồng được hiểu là những bộ phận không thể tách rời của bản hợp đồng này. Hợp Đồng này và các Phụ Lục Hợp Đồng, được lập thành 04 (bốn) bản bằng tiếng Việt có giá trị như nhau. Mỗi Bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Kí, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Kí, ghi rõ họ tên)

 

 

PHỤ LỤC 01

Số: …../…..-2023

 

TIẾN ĐỘ THI CÔNG DỰ KIẾN VÀ THANH TOÁN HỢP ĐỒNG

STT

Giai Đoạn

Nội dung công việc

Ngày

Tạm ứng

Xác nhận

1

Lần 1

…..  - Kí hợp đồng thi công

…………………

………………

 

2

Lần 2

…..  -  Tập kết vật tư, công nhân thi công nội thất phòng hát karaoke theo PLHĐ – Lần 1 thi công cách âm phòng karaoke

…………………

………………

 

3

Lần 3

…..  -  Tập kết vật tư thi công gia công lắp đặt nội thất phòng hát karaoke: … phòng

…………………

………………

 

4

Lần 4

…..  -  Tập kết bàn ghế, cửa, setup hiệu ứng led nghiệm thu bàn giao công trình.

…………………

………………

 

.                                                   

  • Tổng thời gian thi công là: … ngày kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng và Bên B nhận được tạm ứng lần I từ bên A.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Kí, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Kí, ghi rõ họ tên)


- Công ty thiết kế thi công karaoke tại Hà Nội

- Công ty thiết kế thi công karaoke tại TPHCM